VIII. Một Số Câu Hỏi Vướng Mắc
1. Mạng xã hội là gì?
Chuyên gia tư vấn: Theo quy định tại Khoản 22, Điều 3 Nghị định 72/2013/NĐ-CP định nghĩa về trang thông tin điện tử tổng hợp như sau: “Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.”
2. Nếu doanh nghiệp thiết lập Mạng xã hội nhưng không có giấy phép thiết lập mạng xã hội thì doanh nghiệp có bị xử phạt gì không?
Chuyên gia tư vấn: Căn cứ theo Khoản 3, Điều 98 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định như sau: “3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thiết lập mạng xã hội nhưng không có giấy phép.”
Như vậy, đối với hành vi thiết lập Mạng xã hội mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt với số tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng. Đồng thời, trang mạng xã hội đó sẽ bị tịch thu theo quy định tại Khoản 4, Điều 98 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.
3. Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp như thế nào?
Chuyên gia tư vấn: Các trường hợp Tổ chức, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng xã hội:
- Thay đổi tên của tổ chức, doanh nghiệp;
- Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;
- Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm;
- Thay đổi loại hình dịch vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ (tên miền khi cung cấp trên trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động) đối với mạng xã hội.
4. Cần lưu ý gì khi thiết kế website mạng xã hội?
Chuyên gia tư vấn: Khi thiết lập mạng xã hội, việc đầu tiên cần lưu ý là lựa chọn một hoặc nhiều loại hình dịch vụ cung cấp trên mạng xã hội cho người dùng sử dụng để thiết lập giao diện website tương ứng:
- Tạo trang thông tin điện tử cá nhân: tạo tài khoản, có trang cá nhân riêng để lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin của cá nhân người dùng với các người dùng khác.
- Diễn đàn (forum): tạo tài khoản, người dùng có thể tạo/đăng tải các bài viết thuộc các chủ đề khác nhau để thảo luận dưới hình thức không trực tiếp, bài viết hoặc ý kiến của bạn có thể đưa lên nhận được phản hồi ngay, cũng có khi vài ngày hoặc lâu hơn. Một diễn đàn chứa nhiều chuyên mục, trong chuyên mục chứa nhiều diễn đàn con ( chứa các chủ đề). Chủ đề được tạo ra bởi nhiều bài viết được các thành viên đăng lên.
- Trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh.
- Các hình thức dịch vụ tương tự khác.
Công khai các thông tin sau lên website sau khi được cấp Giấy phép mạng xã hội:
- Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
- Chính sách bảo mật thông tin cá nhân;
- Thông tin về công ty thiết lập mạng xã hội.
5. Câu hỏi: Hiện nay, tôi muốn tiến hành thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội. Công ty cho tôi hỏi trình tự, thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội được tiến hành như thế nào?
Chuyên gia tư vấn: Để tiến hành thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội bạn cần thực hiện qua hai bước như sau:
– Bước 1: Tiến hành thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội tại sở kế hoạch và đầu tư nơi bạn dự định đặt trụ sở chính của công ty, hay nói cách khác là thực hiện xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty bạn.
– Bước 2: Xin giấy phép thiết lập mạng xã hội tại Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử – Bộ thông tin và truyền thông.
6. Câu hỏi: Tôi đang công tác trong ngành công nghệ thông tin, tôi muốn xây dựng diễn đàn (forum) để trao đổi và giải đáp thắc mắc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực mà ngành công nghệ thông tin cung cấp (Xây dựng hệ thống bảo mật, thiết kế hệ thống thông tin, Thiết kế và phát triển website, Quản trị mạng,…) thì có cần phải xin giấy phép hoạt động website không? Diễn đàn chỉ trao đổi các vấn đề của ngành công nghệ thông tin và có tính năng kiểm duyệt nội dung trao đổi trước khi được đăng lên diễn đàn.
Chuyên gia tư vấn: Theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội thì: “Diễn đàn nội bộ dành cho hoạt động trao đổi, hỏi đáp thông tin nội bộ liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó”, thuộc đối tượng không phải xin giấy phép mạng xã hội.
Như vậy, nếu diễn đàn của bạn thuộc đối tượng nói trên thì không cần xin cấp phép.
7. Giấy phép thiết lập mạng xã hội của Doanh nghiệp sắp hết hạn mà muốn xin gia hạn thêm thì phải làm sao?
Chuyên gia tư vấn: Đơn vị đã được cấp giấy phép mạng xã hội nếu muốn gia hạn giấy phép mạng xã hội thì 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép gửi văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ thời hạn gia hạn kèm theo bản sao giấy phép đã cấp đến cơ quan cấp giấy phép. Giấy phép được gia hạn không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.