STT | Hành vi vi phạm | Lưu ý |
1 | Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không nộp hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày (kể từ ngày hết thời hạn). | Ngoại trừ trường hợp không phát sinh số thuế phải nộp; trường hợp phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ. |
2 | Không ghi chép các khoản thu; không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế. | Nếu không dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, miễn giảm thì bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 8.000.000 đồng (Điều 12 Nghị Định 125/2020/NĐ-CP). |
3 | Không lập hoặc lập sai hóa đơn để khai thuế thấp hơn thực tế và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. | Ngoại trừ trường hợp người nộp thuế đã khai thuế với hàng hóa, dịch vụ đã bán, cung ứng vào kì tính thuế tương ứng. |
4 | Sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn | |
5 |
Sử dụng chứng từ không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp chứng từ;
Sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch;
Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế.
|
|
6 | Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo. | |
7 | Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian xin ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo. | Trừ trường hợp không phát sinh thuế phải nộp. |
STT | Hành vi vi phạm | Mức phạt | Hình phạt bổ sung |
1 | Trốn thuế từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính về tội này hoặc đã bị kết án một trong các tội quy định tại Khoản 1 điều 200 BLHS 2015. |
Phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
Hoặc Phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm đối
|
Phạt tiền, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 đến 05 năm, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản đối với người phạm tội. |
2 |
Người có hành vi trốn thuế thuộc các trường hợp:
|
Phạt tiền từ 500 trăm đồng đến 1,5 tỷ đồng
Hoặc Phạt tù từ 01 năm đến 03 năm
|
|
3 | Người có hành vi trốn thuế với số tiền từ 1.000.000 đồng trở lên. |
Phạt tiền từ 1,5 tỷ đồng đến 4,5 tỷ đồng
Hoặc Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
|
Thứ hai, đối với pháp nhân thương mại phạm tội:
STT | Hình vi vi phạm | Mức phạt |
1 | Trốn thuế từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử li hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án một trong các tội quy định tại điểm a Khoản 5 điều 200 BLHS 2015. | Phạt tiền từ 300 triệu đồng đến 1 tỷ đồng. |
2 |
Pháp nhân thương mại thực hiện hành vi trốn thuế thuộc một trong các trường hợp:
|
Phạt tiền từ 1 tỷ đến 3 tỷ đồng |
3 | Pháp nhân thương mại có hành vi trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên. |
Phạt tiền từ 3 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
Hoặc Đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 03 năm.
|
4 |
Phạm tội gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra.
Pháp nhân thương mại được thành lập chỉ để thực hiện tội phạm.
|
Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn |
Trên đây là những nội dung tư vấn của VIVALAW về Mức phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. VIVALAW rất mong những thông tin này có thể giúp ích cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần tư vấn chi tiết hơn, quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới. VIVALAW rất mong nhận được phản hồi của quý khách hàng.